Hiểu rõ từng loại kích thước phong bì thư sẽ giúp bạn chọn được mẫu phù hợp nhất cho mục đích sử dụng của mình. UNI với kinh nghiệm in ấn và thiết kế hàng trăm ngàn chiếc phong bì mỗi năm sẽ cung cấp bảng kích thước phong bì phổ biến tại Việt Nam hiện nay như: A3, A4, A5, A6, A7 và size tiêu chuẩn quốc tế ISO để bạn dễ dàng tham khảo và áp dụng.


Kích thước phong bì thư phổ biến tại Việt Nam
Tại Việt Nam, không phải ai cũng nắm rõ kích thước phong bì theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 269. Vì vậy, trong thực tế, các loại phong bì thường được phân loại trực tiếp theo khổ dãy A (thuộc tiêu chuẩn ISO 216). Phổ biến nhất là kích thước phong bì A3, A4, A5, A6 và A7.
| Loại phong bì | Kích thước (cm/mm) | Ứng dụng |
| A7 | 7,4 x 10,5 cm | Phong bì quà tặng, voucher spa, thư cảm ơn, lì xì, chúc mừng năm mới, mừng cưới, cúng dường, tân gia,… Phong bì cho các dịp 8/3, Giáng sinh, sinh nhật, 20/11, 20/10,… |
| A6 | 12 x 22 cm | Phong bì công ty viễn thông, phần mềm, thẩm mỹ viện, đựng thư cảm ơn,… |
| A5 | 16 x 23 cm | Phong bì đoàn thể, trường học mầm non, doanh nghiệp nhỏ, phong bì facebook,… |
| A4 | 25 x 34 cm | Phong bì đựng hồ sơ công ty luật, bảo hiểm, bất động sản, viễn thông,… |
| A3 | 29,7 x 42 cm | Phong bì chụp X-quang, bản vẽ kiến trúc, công ty du lịch, xây dựng, vận tải,… |
Trong đó:
- A4, A5 và A6 hiện là 03 size phong bì được sử dụng nhiều nhất. Chiếm hơn 80% nhu cầu in phong bì tại Việt Nam.
- Size A3 thường dùng trong các ngành kỹ thuật.
- Size A7 thích hợp cho ấn phẩm nhỏ gọn, mang tính quà tặng.






Kích thước phong bì thư theo tiêu chuẩn quốc tế (ISO 269)
Tiêu chuẩn ISO 216 được Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế (International Organization for Standardization) ban hành. Tiêu chuẩn này định nghĩa kích thước phong bì thư tương thích với khổ giấy ISO 216 (A, B, C series)
Mục tiêu chính của tiêu chuẩn này là đảm bảo các khổ giấy ISO 216 có thể gấp gọn và cho vừa khít vào size phong bì tương ứng, giúp tiết kiệm vật liệu, đồng bộ quy trình in và gửi thư trên toàn cầu.
Tiêu chuẩn này đã bị rút lại vào năm 2009, tuy nhiên do chưa có tiêu chuẩn khác thay thế nên đến nay các kích thước quy định trong ISO 269 vẫn được sử dụng rộng rãi trên thế giới trong các hoạt động in ấn, văn phòng,…
Bảng kích thước theo tiêu chuẩn ISO 269
| Định dạng | Kích thước (C × R mm) | Tương thích với khổ giấy |
| DL | 110 × 220 | 1/3 A4 |
| C7 | 81 × 114 | 1/3 A5 |
| C7/C6 | 81 × 162 | 1/3 A5 |
| C6 | 114 × 162 | A6 (1/4 A4) |
| C6/C5 | 114 × 229 | 1/3 A4 |
| C5 | 162 × 229 | A5 (1/2 A4) |
| C4 | 229 × 324 | A4 |
| C3 | 324 × 458 | A3 |
| 1/2BC4 | 125 × 324 | C4 |
| B6 | 125 × 176 | C6 |
| B5 | 176 × 250 | C5 |
| B4 | 250 × 353 | C4 |
| E4 | 280 × 400 | B4 |


Giải mã bảng kích thước theo tiêu chuẩn ISO 269
Các kích thước phong bì thư ISO 269 được ký hiệu bằng chữ cái như C, B, DL, E,…
Cụ thể:
- C-series: Là dòng phong bì phổ biến nhất, có kích thước tương thích trực tiếp với giấy A-series. Ví dụ: Kích thước phong bì size C4 chứa vừa khổ A4 hoặc C5 chứa vừa giấy A5,…
- B-series: Lớn hơn một chút, dùng khi cần dư khoảng trống hoặc chèn thêm tài liệu.
- DL (Dimension Lengthwise): Loại kích thước dài, dùng cho thư văn phòng (chứa giấy A4 gấp ba phần).
- E-series: Ít phổ biến, thường dùng cho tài liệu dày hoặc đặc biệt.
- Một số kích thước lai như C7/C6 hoặc C6/C5: Size phong bì trung gian giữa hai định dạng chuẩn. Loại này thường dùng trong in ấn thương mại.
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc chọn kích thước phong bì chuẩn
Từ kinh nghiệm thực tế khi in hàng trăm nghìn mẫu phong bì mỗi năm, UNI nhận thấy kích thước phong bì thực tế có thể khác nhẹ so với kích thước theo các bảng tiêu chuẩn do nhiều yếu tố kỹ thuật trong thiết kế và gia công.
Vì thế, để chọn đúng size phong bì, bạn cần lưu ý những điều sau:
Lề xén (Bleed)
Khi thiết kế, phong bì thường được chừa lề xén 2-3mm. Điều này khiến kích thước thành phẩm nhỏ hơn một chút so với kích thước lý thuyết.
Tỷ lệ gấp – dán
Mỗi mẫu phong bì có cấu trúc gấp, dán khác nhau. Nếu không tính trước phần mép dán, phong bì có thể bị thiếu vài mm và không chứa vừa tài liệu.


Độ dày giấy
Giấy càng dày, khi gấp lại sẽ chiếm thêm không gian. Vì thế cần cộng trừ kích thước hợp lý để phong bì không bị cộm.
Công nghệ in và bế
Mỗi công nghệ cắt xén sẽ có những sai số nhất định (thường ±1–2 mm). Vì thế nên với phong bì khổ nhỏ như (A6, A7), sai số này có thể ảnh hưởng đáng kể đến độ vừa vặn
Lời kết
Trên đây là toàn bộ những thông tin chi tiết giúp bạn hiểu rõ hơn về kích thước phong bì. Từ các tiêu chuẩn quốc tế ISO đến những loại size phổ biến tại Việt Nam và những lưu ý kỹ thuật quan trọng khi lựa chọn. Hy vọng bài viết đã mang đến cho bạn cái nhìn tổng quan và dễ hiểu nhất để chọn được mẫu phong bì phù hợp với nhu cầu sử dụng.
Nếu bạn vẫn còn băn khoăn về kích thước phong bì hay cần tư vấn cụ thể hơn cho mục đích in ấn của doanh nghiệp, đừng ngần ngại liên hệ với UNI. Đội ngũ thiết kế – in ấn của chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ, giúp bạn lựa chọn kích thước phong bì chuẩn, thẩm mỹ và tối ưu chi phí nhất.
Nếu có bất kì thắc mắc gì về sản phẩm, Quý khách đừng ngại liên lạc với chúng tôi nhé!
Gửi yêu cầu tư vấn miễn phí
























